Vẽ một điện trở gồm: 3 điện trở (R1//R2) nối tiếp R3 và một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3,một ampke kế đo cường độ dòng điện qua R1,khóa K mắc vào mạch chính và nguồn điện.
Bài 1: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp; một ampe kế đo cường độ dòng điện qua các điện trở; một vôn kế đo hiệu điện thế của mạch điện. Đặt hiệu điện thế U = 24V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bạn tự vẽ sơ đồ mạch điện nhé!
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1+R2=8+4=12\Omega\)
\(=>I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{12}=2A\)
Cho 2 điện trở R1= 16Ω ,R2= 8 Ω mắc nối tiếp vào hai điểm A,B có hiệu điện thế không đổi , có một Ampe kế điện trở rất nhỏ đo cường độ dòng điện cả mạch và một Vôn kế có điện trở rất lớn đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện có khóa K đóng ngắt cả mạch điện. b.Khi khóa K đóng , Ampe kế chỉ 2A.Tính số chỉ của Vôn kế và hiệu điện thế giữa 2đầu đoạn mạch AB c.Mắc thêm R3 =16Ω song song với R1 . Đóng khóa K . + Tính điện trở tương đương của cả mạch ,số chỉ của Ampekế và của Vôn kế .
a, Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 3 điện trở R1= 10om, R2 = 35om, r3 mắc nối tiếp giữa 2 điểm A,B có hiệu điện thế 36V, một vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu r1, một ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính, dây nối cần thiết.
b, vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ bao nhiêu?
c, tính điện trở r3
Ta có Uv=U1=6V=>I1=\(\dfrac{U1}{R1}=0,6A=I2=I3=Ia=I\) ( Vì R1ntR2ntR3)
Vậy ampe kế chỉ 0,6A
Rtđ=\(\dfrac{U}{I}=\dfrac{36}{0,6}=60\Omega=R1+R2+R3=>R3=60-10-35=15\Omega\) ( Bỏ qua Ra và Rv nhé )
Vậy..................
a)
b) Cường độ dòng điện qua R1 là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
Mà : R1 nt R2 nt R3 (sơ đồ mạch)
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=0,6\left(A\right)\)
Vậy ampe kể chỉ 0,6A.
c) Vì R1 nt R2 nt R3 nên :
\(\left\{{}\begin{matrix}U=U_1+U_2+U_3\\I=I_1=I_2=I_3\end{matrix}\right.\)
- Suy ra : \(I.R_{tđ}=I_1.R_1+I_2.R_2+I_3.R_3\)
\(\Rightarrow36=0,6.10+0,6.35+0,6.R_3\)
\(\Rightarrow36=0,6\left(10+35+R_3\right)\)
\(\Rightarrow60=45+R_3\)
\(\Rightarrow R_3=15\left(\Omega\right)\)
Vậy điện trở R3 là 15\(\Omega\).
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: R1, R2 mắc nối tiếp vào hai điểm A,B, một ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch, một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R2.
Biết R1=2Ω, R2=13Ω
b/ Tính số chỉ của ampe kế. Biết số chỉ của vôn kế là 7,8V
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A,B.
bài 1)có 2 điện trở R1=6 và R2=24 được mắc nối tiếp với nhau vào đoạn mạch có hiệu điện thế U. Dùng Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R1, ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch có số chỉ 0.6 A
a)vẽ sơ đồ mạch điện và số chỉ của vôn kế?
b)tính điện trở tương đương và hiệu điện thế U của đoạn mạch
bài 2) em hãy trình bày cách để nhận biết 1 điểm nơi bàn học của em có từ trường không có từ trường
b)một nam châm hình chữ U như hình vẽ bên cạnh em hãy vẽ hai đường sức từ ở không gian 1 ( giữu hai nhánh của nam châm )
vẽ 1 đường sức từ ở không gian 2 (bên ngoài nam châm)
Dùng mũi tên chỉ chiều các đường sức từ em vừa vẽ
Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp R1 = 4, R2 = 3, R3 = 5. Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là 7,5V.
a) Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3?b) Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch?
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là: \(I_3=\dfrac{U_3}{R3}=\dfrac{7,5}{5}=1,5\left(A\right)\)Vì R1ntR2ntR3 nên I=I1=I2=I3=1,5(A)
Hiệu điện thế ở hai đầu mạch là: U=I.R=I.(R1+R2+R3)=1,5.(4+3+5)=18(V)
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \(R_3:\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{7,5}{5}=1,5\left(A\right)\)
Do mắc nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=I_3=1,5\left(A\right)\)
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{td}=R_1+R_2+R_3=4+3+5=12\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đầu mạch:
\(U=I.R_{td}=1,5.12=18\left(V\right)\)
cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 60 ôm r2 = r3 = 12 ôm hiệu điện thế hai đầu R1 là 5V a, vẽ sơ đồ mạch điện tính điện trở tương đương b , tính cường độ dòng điện qua các điện trở và mạch chính
a. \(R=R1+R2+R3=60+12+12=84\Omega\)
b. \(I=I1=I2=I3=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{5}{60}=\dfrac{1}{12}A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
b)\(I_m=I_2=I_3=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{5}{60}=\dfrac{1}{12}A\)
a.
b. Cường độ dòng điện qua R1 là: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{5}{60}=\dfrac{1}{12}\left(A\right)\)
Vì R1 nt R2 nt R3 nên I=I1=I2=I3=\(\dfrac{1}{12}\left(A\right)\)
Bạn tham khảo nha
bài 2
cho đoạn mạch MN gồm 1 ampe kế A và ba điện trờ R1,R2,R3 mắc nối tiếp. Một vôn kế mắc để đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trờ R2. ampe kế chỉ 0,4A vôn kế chỉ 0,8V
a, vẽ sơ đồ đoạn mạch NM
b, tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1,R2,R3
c, tính điện trờ tương đương và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Nm cho biết R3=3R1 và R1+R3=R2
b, Có : IA=I1=I2=I3=0,4A (vì A nt R1nt R2nt R3)
c, Vì V // R2 nên : UV=U2=0,8V\(\Rightarrow R_2=\frac{U_2}{I_2}=\frac{0,8}{0,4}=2\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch NM là :
Rtđ=R1+R2+R3=R2+(R1+R3)=R2+R2=2+2=4\(\Omega\)
Ta có : R3=3R1
\(\Rightarrow\)R1+R3=R1+3R1=4R1
\(\Rightarrow2=4R_1\)
\(\Rightarrow R_1=0,5\Omega\)
\(\Rightarrow R_3=0,5.3=1,5\Omega\)
Có ba điện trở R1,R2 và R3 .Khi mắc chúng nối tiếp với nhau,thì khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U=110V dòng điện trong mạch có cường độ là I1=2A.Nếu chỉ mắc nối tiếp R1 và R2 thì cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R2 là I2=5,5A.Còn nếu mắc nối tiếp R1 và R3 thì với hiệu điện thế U cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R3 là I3=2,2A.Tính R1,R2 và R3.
Khi mắc nối tiếp cả 3 điện trở thì :R1 + R2 + R3 = U/I1=110/2=55. (1)
Khi mắc nối tiếp R1và R2 thì : R1 +R2 =U/I2=110/5,5=20. (2)
Khi mắc nối tiếp R1vaà R3 thì : R1 +R3=U/I3=110/2,2=50. (3)
Từ (1),(2) VÀ (3) ta có hệ pt : R1 + R2 + R3=55
R1 + R2 = 20
R1 + R3= 30
Giải ra,ta được :R1=15R2=5R3=35
Võ Đông Anh Tuấn copy bài tui trong CHTT à